Xin giới thiệu với bạn đọc tài liệu đề kiểm tra giữa HK I môn Hoá học lớp 10. Trong tài liệu gồm các đề được sưu tầm và biên soạn theo chương trình GDPT 2018, giúp bạn đọc ôn luyện môn Hoá học để đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới.
PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. electron, neutron, proton. B. neutron, electron
C. electron, proton D. proton, neutron
Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo thứ tự nào?
A. Số khối tăng dần. B. Điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Số lớp electron tăng dần. D. Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần.
Câu 4: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ.
C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.
Câu 6: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4
Câu 7: Số electron tối đa trên lớp L là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, xét các nguyên tố với đồng vị bền, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất và nguyên tố có độ âm điện lớn nhất lần lượt là:
A. K; Cl. B. F; Cs. C. Cs; F. D. Cl; K
Câu 9: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxygen
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Câu 10: Công thức tính sai số khối là :
A. A = E + N B. A = N + P C. A = Z + N D. A = 2Z + N
Câu 11: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là:
A. R2O. B. R2O3. C. R2O7. D. RO3.
Câu 12: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào :
A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron.
C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 7. X là
A. Al (Z=13). B. Cl (Z=17). C. P (Z=15). D. Si (Z=14).
Câu 14: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion là
A. 52. B. 35. C. 53. D. 51.
Câu 15: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử Ar?
A. O2− B. Mg2+ C. Na+ D. K+
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về ?
A. Hạt nhân nguyên tử có 3 proton và 7 neutron.
B. Số khối của hạt nhân nguyên tử là 3, số hiệu nguyên tử là 7.
C. Nguyên tử có 3 electron, hạt nhân có 3 proton và 4 neutron.
D. Nguyên tử có 3 electron, hạt nhân có 4 proton và 3 neutron.
Câu 18. Độ âm điện của các nguyên tố : 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Xếp theo chiều giảm dần là:
A. F > Cl > Br > I. B. I> Br > Cl> F.
C. Cl> F > I > Br. D. I > Br> F > Cl.
Câu 19: Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)?
A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d44s2 C. [Ar] 4s24p6 D. [Ar] 4s14p5
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất với hydrogen của X là :
A. XO2 và XH4. B. XO3 và XH2.
C. X2O5 và XH3. D. X2O7 và XH.
Câu 21: Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối của Krypton
Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của Krypton.
A. 83,888 B. 84,888 C. 82,888 D. 85,888
Câu 22: Cho 34,25 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,1975 lít H2 (ở 25oC và 1 bar). Vậy kim loại M là:
A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Ba.
Câu 23: So với nguyên tử Ca thì cation Ca2+ có:
A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn. B. bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
C. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn. D. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
Câu 25: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. chu kì 3, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VB.
C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 26: Sb chứa hai đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Phần trăm khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 (MO = 16) là
A. 62,50% B. 25,94% C. 52,20% D. 51,89%
Câu 27: Hai ion X+ và Y2- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ne (Z=10). Cho các nhận xét sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 6.
(2) Bán kính ion Y– lớn hơn bán kính ion X+.
(3) X ở chu kỳ 2, còn Y ở chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(5) X thuộc loại nguyên tố p.
(6) Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5 thuộc ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIA.
Số nhận xét đúng là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 ( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là :
A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%.
PHẦN 2 : TỰ LUẬN (3 CÂU – 3 ĐIỂM)
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Tại sao ?
b) Hãy viết công thức oxide cao nhất của X với oxygen và công thức hydroxide tương ứng.
Câu 2: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Hãy tính thành phần % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R ?
Câu 3: Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị:79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình là 79,92. Tính số nguyên tử 81Br trong 39,968 gam CaBr2. (Cho Ca=40, số Avogađro có giá trị 6,023.1023 và xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối).
Để tải file, bạn cần có mật khẩu Download:
“Mật khẩu là tên nhãn hàng bắt đầu bằng chữ c, 8 chữ cái viết in thường, liền không dấu.” trong đường link dưới
Tải về ngay!