Đề cương ôn tập giữa HK I môn Toán lớp 10 năm 2023-2024

Xin giới thiệu với bạn đọc tài liệu đề kiểm tra cuối HK I môn Toán học lớp 10. Trong tài liệu gồm các đề được sưu tầm và biên soạn theo chương trình GDPT 2018, giúp bạn đọc ôn luyện môn Toán học để đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới.

Lưu ý: Để xem được đầy đủ nội dung, quý thầy cô vui lòng tải file về!

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP

Câu 1:     Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

A. Thích môn Toán quá!

B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.

C. 2 là số nguyên tố.

D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

Câu 2:     Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?

a) Quảng Nam là một thành phố của Việt Nam.

b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.

c) Hôm nay trời mưa lắm!

d) 5 +19 = 24.

e) 6 + 81 =25.

f) Bạn tên gì?

g) x + 2 = 11

A. 1.                                B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Câu 3:     Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Hãy đi nhanh lên!

b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

c) 5 + 7 + 4 = 15

d) Năm  là năm nhuận.

A.                                B.                              C.                              D.

Câu 4:     Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Cố lên, sắp đói rồi!

b) Số 15 là số nguyên tố.

c) Tổng các góc của một tam giác là 

d)  là số nguyên dương.

A. 3                             B. 2                              C. 4                             D. 1

Câu 5:     Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

A. Đi ngủ đi!

B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.

C. Bạn học trường nào?

D. Không được làm việc riêng trong giờ học.

Câu 6:     Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề?

A. Bạn có chăm học không?                                B. Các bạn hãy làm bài đi !

C. Việt Nam là một nước thuộc châu Á.              D. Anh học lớp mấy?

Câu 8:     Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

A.  là tam giác đều  Tam giác  cân

B.  là tam giác đều  Tam giác  cân và có một góc 

C.  là tam giác đều    là tam giác có ba cạnh bằng nhau

D.  là tam giác đều  Tam giác  có hai góc bằng 

Câu 9:      Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề Mọi động vật đều di chuyển ?

A. Mọi động vật đều không di chuyển.

B. Mọi động vật đều đứng yên.

C. Có ít nhất một động vật không di chuyển.

D. Có ít nhất một động vật di chuyển.

Câu 10:   Phủ định của mệnh đề Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn  là mệnh đề nào sau đây?

A. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

B. Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

C. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

D. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân tuần hoàn.

Câu 11:   Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.

A. Số 6 chia hết cho 2 hoặc 3.

B. Số 6 không chia hết cho 2 và 3.

C. Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3.

D. Số 6 không chia hết cho 2 và chia hết cho 3.

Câu 12:   Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi người đều phải đi làm”

A. Có một người đi làm. B. Tất cả đều phải đi làm.

C. Có ít nhất một người không đi làm.                D. Mọi người đều không đi làm.

Câu 15:   Phát biểu nào sau đây là mệnh đề đúng

A. Tổng của hai số tự nhiên lẻ là một số lẻ.

B. Tích của hai số tự nhiên lẻ là một số chẵn.

C. Một tam giác có nhiều nhất một góc tù.

D. Bình phương của một số thực luôn dương.

Câu 18:   Cho  là một phần tử của tập hợp  Xét các mệnh đề sau:

(I)  (II)  (III)  (IV) 

Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng?

A. I và II.                        B. I và III.                     C. I và IV.                     D. II và IV.

Câu 22:   Cho tập hợp . Tập hợp A có tất cả bao nhiêu phần tử?

A. .               B.  có 2 phần tử.       C.  có 1 phần tử.       D.  có vô số phần tử.

Câu 38:   Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?

A. 30.                              B. 25.                            C. 5.                              D. 10.

Câu 39:   Một lớp học có 16 học sinh học giỏi môn Toán; 12 học sinh học giỏi môn Văn; 8 học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; 19 học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?

A. 47.                              B. 39.                            C. 54.                            D. 31.

Câu 40:   Lớp  có  học sinh giỏi Toán,  học sinh giỏi Lý, học sinh giỏi Hóa,  học sinh giỏi cả Toán và Lý,  học sinh giỏi cả Toán và Hóa,  học sinh giỏi cả Lý và Hóa,  học sinh giỏi cả  môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp  là

Tải về ngay!
Hỗ trợ