Xin giới thiệu với bạn đọc tài liệu đề kiểm tra HK I môn Hoá học lớp 11. Trong tài liệu gồm các đề được sưu tầm và biên soạn theo chương trình GDPT 2018, giúp bạn đọc ôn luyện môn Hoá học để đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới.
I. Trắc nghiệm khách quan (7điểm):
Câu 1(NB). Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 2(NB). Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là
A. cân bằng tĩnh. B. cân bằng động. C. cân bằng bền. D. cân bằng không bền.
Câu 3(NB). Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB cC + dD. Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được xác định theo biểu thức
A. B. C. D.
Câu 4(NB). Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu. B. ion âm. C. ion dương. D. chất.
Câu 5(NB). Chất nào sau đây không phải chất điện li?
A. KOH. B. HF. C. HNO3. D. C2H5OH.
Câu 6(NB). Trường hợp nào sau đây dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 rắn, khan.
B. Glucose tan trong nước. D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 7(NB). Dung dịch nào sau đây có pH >7?
A. KOH. B. CH3COOH. C. HNO3. D. HCl.
Câu 8(NB). Theo thuyết Bronstet, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Acid là chất hoà tan được mọi kim loại. B. Acid tác dụng được với mọi Base.
C. Acid là chất có khả năng cho proton. D. Acid là chất điện li mạnh.
Câu 9(NB). Công thức tính pH là
A. pH = – lg [H+]. B. pH = lg [H+].
C. pH = +10lg [H+]. D. pH = – lg [OH-].
Câu 10(NB). Trong dung dịch với dung môi nước, tổng giá trị (pH + pOH) là
A. 0. B. 14. C. 7. D. 10.
Câu 11(TH): Xét cân bằng : Fe2O3(s) + 3CO(g) 2Fe(s) + 3CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là
A. KC =. B. KC =. C. KC = . D.KC =.
Câu 12(TH): Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất?
A. H2(g) + I2(g) 2HI(g). B. 2NO(g) + O2(g) 2NO2(g).
C. CO(g) + Cl2(g) COCl2(g). D. 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g).
Câu 13(TH): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện.
B. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
C. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
D. Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng 2NO2(g) N2O4(g) phụ thuộc sự thay đổi áp suất.
Câu 14(TH): Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
Yếu tố tác động nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Giảm lượng N2 hoặc H2. B. Thêm một lượng NH3.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
Câu 15(TH). Phát biểu đúng về đơn chất nitrogen?
A. Hoạt động hóa học mạnh ở điều kiện thường do có độ âm điện lớn.
B. Phân tử gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba.
C. Là khí không mầu, không vị, mùi hắc.
D. Là khí không duy trì sự cháy, nhưng duy trì sự hô hấp.
Câu 16(NB). Trong thực tiễn, nitrogen không có ứng dụng nào sau đây?
A. Tổng hợp ammonia.
B. Sản xuất sulfuric acid.
C. Bảo quản thực phẩm.
D. Tạo khí quyển trơ.
Câu 17(NB). Khí nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?
A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Ozone. D. Argon.
Câu 18(NB). Diêm tiêu Chile có thành phần chính là soudium nitrate. Công thức hoá học của soudium nitrate là
A. Ca(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4Cl. D. NaNO3.
Câu 19(TH). Chất có thể làm khô khí NH3 là
A. H2SO4 đặc. B. P2O5. C. H3PO4 khan. D. CaO.
Câu 20(TH). Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. B. NH3 + HCl → NH4Cl.
C. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2. D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.
Câu 21(TH). Cho phương trình hóa học: 2NH3 + 3Cl2 6HCl + N2
Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. NH3 là chất khử. B. Cl2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
C. NH3 là chất oxi hoá. D. Cl2 là chất khử.
Câu 22(TH). Nhúng hai đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện “khói trắng”. Thành phần của “khói trắng” là
A. NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O(hơi).
Câu 23(NB). Khí nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
A. H2S. B. SO2. C. NO. D. NH3.
Câu 24(NB). Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ammonium?
A. Làm phân bón hóa học.
B. Làm chất phụ gia thực phẩm.
C. Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải.
D. Sản xuất nitric acid.
Câu 25(NB). Nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có
A. tính acid mạnh. B. tính khử mạnh.
C. tính oxi hóa mạnh. D. tính base mạnh.
Câu 26(TH). Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3,
trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏvài giọt phenolphthalein.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là
A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.
C. Nước phun vào bình và không có màu.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
Câu 27(TH). Dãy các chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần?
A. NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3.
B. NH3, N2, NO, N2O, AlN.
C. NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO.
D. NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3.
Câu 28(TH). Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch HNO3 loãng thì không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
A. FeO. B. Cu. C. Al. D. Fe2O3.
II. Tự luận (3điểm):
Câu 29(VDT) (1,0 điểm):
Nước tiểu của một bệnh nhân có nồng độ ion OH- là 5,0.10-5 M.
a/ Tính nồng độ ion H+ và giá trị pH trong nước tiểu của bệnh nhân trên.
b/ Môi trường trong nước tiểu của bệnh nhân trên là acid, base hay trung tính?
Câu 30(VDT) (1,0 điểm). Viết các phương trình để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ đk cho các phản ứng)
Câu 31(VDC) (1,0 điểm).
a) Phương trình nhiệt hóa học:
3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) = -91,80 kJ
Tính lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9,0 gam H2(g) để tạo thành NH3 (g)?
b) Hãy mô tả đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng và đề xuất cách cải tạo?
Để tải file, bạn cần có mật khẩu Download:
“Mật khẩu là tên nhãn hàng bắt đầu bằng chữ c, 6 chữ cái viết in thường, liền không dấu.” trong đường link trên. Lưu ý tắt gõ tiếng Việt để không bị lỗi.
Tải về ngay!