Xin giới thiệu với bạn đọc tài liệu đề kiểm tra cuối HK I môn Hoá học lớp 12. Trong tài liệu gồm các đề được sưu tầm và biên soạn theo chương trình GDPT 2018, giúp bạn đọc ôn luyện môn Hoá học để đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới.
Câu 1: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tính khối lượng glixerol thu được?
A. 14,4 g. B. 27,6 g. C. 4,6 g. D. 9,2 g.
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Giống như xenlulozơ, tinh bột chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh.
B. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi các electron tự do trong mạng tinh thể.
D. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói, có công thức là [C6H7O2(ONO2)2OH]n.
Câu 3: Cho các chất sau: etyl axetat , glucozơ, phenyl amoniclorua, anilin, ancol benzylic, triolein, saccarozơ, alanin, Gly-Ala.
Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH , đun nóng?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 4: Cho các phát biểu sau về este, phát biểu nào đúng?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc của axit béo no, là chất lỏng.
B. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành chất béo rắn.
C. Dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc axit béo không no, là chất rắn.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và tan trong nước.
Câu 5: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch : HCl, Cu(NO3)2, HNO3 đặc nguội. M là
A. Zn B. Ag C. Al D. Fe.
Câu 6: Cho 9,36 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 21,15 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 1,905 gam. Kim loại M là
A. K B. Ca C. Mg D. Be
Câu 7: Trong số các loại tơ sau: (1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n , (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n
(3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n . (4) [-CH2-CH(CN)-]n .
Số tơ thuộc loại nilon tối đa là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịchKOH vừa đủ, rồi cô cạn được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hết muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng Ytrong hỗn hợp M có thể là
A. 45,98%. B. 52,24%. C. 43,16%. D. 54,02%.
Câu 9: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là
A. alanin B. valin C. glyxin D. axit glutamic
Câu 10: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Phenol. D. Lysin.
Câu 11: Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại tăng theo thứ tự
A. Cu < Al < Ag. B. Ag < Al < Cu. C. Al < Ag < Cu. D. Al < Cu < Ag .
Câu 12: Cho các nhận định sau :
(1) Khi cho axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt (mì chính).
(2) Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
(3) Cho nước brôm vào anilin thấy có kết tủa.
(4) Axit ε – aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon – 6.
(5) Khi nấu canh cua, xuất hiện gạch cua nổi lên đó là hiện tượng hoá học.
Số nhận định đúng
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 13: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. H2N [CH2]NH2 B. (CH3)3N C. CH3NHCH3 D. (CH3)2CHNH2
Câu 14: Nhận xét nào sau đây về polime đúng ?
A. Các polime đều có thể bay hơi .
B. Polime có cấu trúc mạng lưới không gian thường kém bền.
C. Hầu hết polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định .
D. Đa số các polime có thể hoà tan trong các dung môi thông thường .
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có thể hòa tan Cu(OH)2 , còn tinh bột và xenlulozơ thì không.
B. Trong 2 polisaccarit : tinh bột và xenlulozơ, chỉ có tinh bột thể hiện tính chất của ancol đa chức.
C. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với nước brôm.
D. Sobitol là một ancol đa chức.
Câu 16: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. axit axetic. B. axit lactic. C. glyxin. D. etylen glicol.
Câu 17: Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → C2H5OH. Biết hiệu suất của 2 giai đoạn lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5o (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 80% tinh bột. Giá trị của m là
A. 261,5. B. 151,87. C. 202,5. D. 101,25.
Câu 18: Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin X Y chất Y là chất nào sau đây?
A. CH3-CH(NH3Cl)COOH B. CH3– CH(NH3Cl)COONa
C. H2N-CH2-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COONa
Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tơ capron, tơ enang, nilon – 6,6 là tơ tổng hợp.
B. Tơ visco không thuộc loại tơ hóa học.
C. Tơ tằm, bông, cao su, tinh bột là polime thiên nhiên.
D. Tơ capron, tơ enang, nilon 6-6 bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dung cụ như hình vẽ sau để điểu chế dầu chuối:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bình cầu có nhánh chứa axit axetic, ancol isoamylic và dung dịch axit sunfuric 20%.
B. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nặng hơn chứa isoamyl axetat.
C. Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào (1) và ra (2).
D. Bình hứng chứa axit axetic, ancol isoamylic, isoamyl axetat, nước và axit sunfuric.
Câu 21: Trong các phát biểu sau về glucozơ, phát biểu nào sai?
A. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ không đổi là 1%.
B. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.
C. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cũng có trong cơ thể người và động vật.
D. Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
Câu 22: Kim loại có các tính chất vật lí chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng .
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi ăn cơm nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
B. Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối chín thấy có màu xanh tím.
C. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng gương.
D. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm trắng phía trên.
Câu 24: Cho các phát biểu về vị trí và cấu tạo nguyên tử của kim loại sau đây :
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(3) Ở trạng thái rắn , đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(4) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.
Những phát biểu đúng là
A. (1) và (2) B. (1), (2), (3) và (4). C. (1), (2), và (3) D. (1)
Câu 25: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2N – CH2CH2–CO–NH – CH2COOH B. H2N – CH2 –CO–NH – CH(CH3) – COOH.
C. H2N – CH2–CO–NH – CH2CH2COOH D. H2N – CH2CONH – CH2CONH – CH2COOH
Câu 26: Polime nào sau đây không sử dụng làm chất dẻo ?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Cao su buna.
C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua ).
Câu 27: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 28: Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử nitơ trong phân tử ?
A. Lysin. B. Glucozơ. C. Tơ nitron. D. Glu-Gly-Gly.
Câu 29: Este tạo bởi axit axetic và glixerol là
A. C3H5OOCCH3 . B. (C3H5COO)3C3H5 . C. (CH3COO)3C3H5 . D. (CH3COO)2C2H4 .
Câu 30: Ngâm một thanh Zn vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3 phản ứng hết, thì khối lượng thanhZn sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu sẽ
A. giảm 0,755 gam. B. giảm 1,08 gam. C. tăng 0,755 gam. D. tăng 7,55 gam.
———– HẾT ———-
Để tải file, bạn cần có mật khẩu Download:
“Mật khẩu là tên nhãn hàng bắt đầu bằng chữ c, 8 chữ cái viết in thường, liền không dấu.” trong đường link dưới
Tải về ngay!