Đề kiểm tra môn Hoá học lớp 12 cuối HK I trường Phan Bội Châu năm học 2022-2023 có đáp án

Xin giới thiệu với bạn đọc tài liệu đề kiểm tra cuối HK I môn Hoá học lớp 12. Trong tài liệu gồm các đề được sưu tầm và biên soạn theo chương trình GDPT 2018, giúp bạn đọc ôn luyện môn Hoá học để đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới.

Câu 41. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. 

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

  B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.

  C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.

  D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.

Câu 42. Chất nào sau đây là amin bậc ba?

  A. C2H5NH2.                       B. (CH3)3N.                           C. CH3NH2.                      D. CH3NHCH3.

Câu 43. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):

  A.  Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.                                                B.  Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.

  C.  Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.                                                D.  Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.

Câu 44. Ở điều kiện thích hợp, amino axit H2NCH2COOH không phản ứng với chất nào?

  A. HCl.                                                                              B. KNO3.

  C.  NaOH.                                                                         D.  C2H5OH (xúc tác là khí HCl).

Câu 45. Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natrioleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là:

  A. 4.                                      B. 3.                                      C. 2.                                     D. 1.

Câu 46. Nguyên tử nguyên tố Fe có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d64s2. Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  A. chu kì 4, nhóm IIB.                                                     B. chu kì 4, nhóm IIA.

  C. chu kì 4, nhóm VIIIB.                                                D.  chu kì 4, nhóm VIIIA.

Câu 47. Công thức phân tử của etylamin là:

  A. C4H11N.                          B.  CH5N.                          C.  C3H9N.                           D. C2H7N.

Câu 48. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 13,8 gam glixerol và 137,7 gam muối. Giá trị của m là: 

  A. 151,5.                              B.  127,5.                             C.  139,5.                             D. 133,5.

Câu 49. Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là :

  A. 4.                                      B.  1.                                       C.  3.                                  D. 2.

Trang 1/4 – Mã đề: 102 

  Câu 50. α-Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là:                                     

  A. lysin.                               B.  glyxin.                            C. alanin.                             D.  valin.

Câu 51. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol, phản ứng có đun sôi nhẹ:

E + 2NaOH → Y + 2Z, 

F + 2NaOH → Z + T + H2O.

Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. 

Cho các phát biểu sau:

(1). Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.

(2). Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.

(3). Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(4). Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.

(5). Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là:

  A. 5.                                      B. 4.                                      C. 2.                                     D. 3.

Câu 52. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

  A. Xenlulozơ.                      B.  Polibutadien.                 C.  Polietilen.                      D.  Poli(vinyl clorua).

Câu 53. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là:

  A. C2H3COONa.                 B.  HCOONa.                     C.  C17H33COONa.             D. C17H35COONa.

Câu 54. Chất nào sau đây là chất béo?

  A. Glixerol.                         B.  Etyl axetat.                    C. Tripanmitin.                   D. Tinh bột.

Câu 55. Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là:

    A. 90.                                 B.  45.                                  C.  180.                                D.  135.

Câu 56. X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

    A. xenlulozơ và saccarozơ.                                           B.  tinh bột và glucozơ.

    C.  saccarozơ và fructozơ.                                            D. tinh bột và saccarozơ.

Câu 57. Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 16,8 kg quả nho tươi (chứa 15% glucozơ về khối lượng), thu được V lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucozơ bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Giá trị của V là:

  A. 7,0.                                  B. 10,5.                                C. 11,6.                                D. 3,5.

Câu 58. Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là:

  A. CH3COOCH3.                B. HCOOC2H5.                   C. CH3COOC2H5.              D. HCOOCH3.

Câu 59. Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

  B. Dung dịch valin (axit 2-amino-3-metylbutanoic) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

  C. Cho sơ đồ chuyển hóa xảy ra trong dung dịch: Glyxin  X1  X(X1, X2 là các hợp chất hữu cơ). Công thức của X2 là: ClH3NCH2COOH.

  D.  Các amino axit thiên nhiên hầu hết là α-amino axit.

Câu 60. X là đipeptit Val – Ala, Y là tripeptit Gly – Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với ?

Trang 2/4 – Mã đề: 102 

  A. 12,0 gam.                        B. 11,1 gam.                        C. 11,6 gam.                       D. 11,8 gam.

Câu 61. Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: 

  A. 2,24.                                B. 3,62.                                C.  3,27.                               D.  2,20.

Câu 62. Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là:

  A. 0,31 gam.                        B. 0,45 gam.                        C. 0,38 gam.                       D. 0,58 gam.

Câu 63. Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là: 

  A. 4.                                      B.  3.                                     C.  5.                                    D.  2.

Câu 64. Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Trùng hợp etilen thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.

  B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.

  CTrùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.

  D. Trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin) thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).

Câu 65. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:

  A. C2H5OH.                         B. CH3COOH.                    C. HCOOH.                       D. CH3OH.

Câu 66. Chất nào sau đây là tripeptit?

  A. Gly-Gly.                         B. Gly-Ala.                          C. Ala-Ala-Gly.                 D. Ala-Gly.

Câu 67. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là:

  A. 2,96 gam.                        B.  5,18 gam.                       C. 3,48 gam.                       D.  6,16 gam. 

Câu 68. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : anbumin (lòng trắng trứng), đipeptit Ala-Gly và glucozơ?

  A. Cu(OH)trong môi trường kiềm.                              B.  Dung dịch NaCl.

  C.  Dung dịch HCl.                                                          D.  Dung dịch NaOH.

Câu 69. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? 

  A. poli(metyl metacrylat).                                               B. poli(etylen terephtalat). 

  C.  polistiren.                                                                    D.  poliacrilonitrin. 

Câu 70Tính hệ số polime hóa của nilon -6 biết phân tử khối của nilon -6 là 226000.

  A.  200.                               B. 2000.                               C.  1500.                            D. 1700.

Câu 71. Cho các phát biểu sau:

(1). Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

(2). Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(3). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(4). Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ.

(5). Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. 

(6). Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Số phát biểu đúng là:

  A. 5.                                      B. 3.                                      C.  2.                                    D.  4.

Câu 72. Cho các phát biểu sau:

(1). Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).

(2). Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.

(3). Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.

Trang 3/4 – Mã đề: 102 

(4) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

(5). Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đã chứa sẵn 1ml anilin (C6H5NH2), thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là:

  A. 5.                                      B. 3.                                      C. 2.                                     D. 4.

Câu 73. Cho các phát biểu sau:

(1). Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.

(2). Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.

(3). Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.

(4). Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

(5). Khi ngâm áo dài may bằng vải lụa tơ tằm trong nước xà phòng có tính kiềm mạnh, áo dài sẽ nhanh hỏng.

(6). Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. 

Số phát biểu đúng là:

  A. 3.                                      B. 5.                                      C. 6.                                     D. 4.

Câu 74. Phát biểu nào sau đây sai?

  A.  Etyl fomat không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

  B.  Khi trộn khí CH3NH2 với khí HCl thì xuất hiện “khói” trắng.

  C.  Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 7 nguyên tử oxi.

  D.  Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.

Câu 75. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  A. 1,14.                                B.  1,13.                               C.  0,98.                               D. 0,97.

Câu 76. Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Tơ nilon – 6,6 thuộc loại tơ vinylic.

  B. Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, nhưng tan trong xăng, benzen.

  C. Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm kính máy bay, ô tô, trong y học dùng làm răng giả, xương giả.

  D. Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm.

Câu 77. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

  A. Xenlulozơ.                      B. Saccarozơ.                      C. Fructozơ.                        D. Glucozơ.

Câu 78. Cho sơ đồ phản ứng: 

Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?

  A. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.

  B.  Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.

  C. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

  D. Chất X không tan trong H2O.

Câu 79. Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa các muối nào sau đây?

  A. AgNO3, Fe(NO3)3.       B.  Cu(NO3)2, AgNO3.     C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.    D.Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.

Câu 80. Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

  B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.

  C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.

  D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

—HẾT—

Tải về ngay!
Hỗ trợ