Xin giới thiệu với bạn đọc tài liệu đề kiểm tra cuối HK I môn Hoá học lớp 12. Trong tài liệu gồm các đề được sưu tầm và biên soạn theo chương trình GDPT 2018, giúp bạn đọc ôn luyện môn Hoá học để đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
Câu 1. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:
A. Tính oxi hóa. B. Tính bazơ. C. Tính khử. D. Tính axit.
Câu 2. Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A. tơ tằm. B. bột gạo. C. mỡ bò. D. sợi bông.
Câu 3. Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?
A. tristearin và etylen glicol. B. tristearin và glixerol.
C. tripanmitin và etylen glicol. D. tripanmitin và glixerol.
Câu 4. Tơ nào sau đây là tơ bán tổng hợp?
A. Tơ lapsan. B. Tơ tằm. C. Tơ nitron. D. Tơ axetat.
Câu 5. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Fe. B. Cu. C. Ni. D. Ag.
Câu 6. Có các chất sau : (1) Tinh bột, (2) Xenlulozơ, (3) Saccarozơ, (4) Fructozơ. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ là:
A. (2),(3). B. (1),(4). C. (1),(2). D. (3),(4).
Câu 7. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 8. Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. H2N-[CH2]2-COOH B. H2N-[CH2]3-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH
Câu 9. Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 11. Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Benzyl axetat. B. Etyl fomat. C. Isoamyl axetat. D. Etyl butirat.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ không bị thủy phân.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, to).
Câu 13. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+?
A. Fe2+. B. Al3+. C. Ag+. D. Fe3+.
Câu 14. Dãy nào sau đây bao gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về tính dẫn điện?
A. Fe, Al, Ag, Cu. B. Ag, Cu, Fe, Al. C. Fe, Al, Cu, Ag. D. Cu, Fe, Al, Ag.
Câu 15. Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
A. Nilon 6. B. Amilozơ. C. Nilon-6,6. D. Polietilen.
Câu 16. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất:
A. Al. B. Na. C. Li. D. Mg.
Câu 17. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5– là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (4), (2), (5), (1), (3). B. (4), (2), (3), (1), (5).
C. (4), (1), (5), (2), (3). D. (3), (1), (5), (2), (4).
Câu 18. Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A. Glucozơ. B. metylamin. C. Gly-Val. D. Ala-Gly-Val.
Câu 19. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polietilen. B. Polistiren.
C. Poli(etylen-terephtalat). D. Poli(vinyl clorua).
Câu 20. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Liên kết – CO –NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 21. Trong số các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) tơ nilon-6,6; (4) tơ xenlulozơ axetat; (5) tơ capron; (6) tơ enang. Số tơ nhân tạo là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 22. Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozo và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 23. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may trong phòng thí nghiệm nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để thu hồi thủy ngân?
A. Bột lưu huỳnh. B. Bột than. C. Nước . D. Bột sắt.
Câu 24. Ngâm thanh Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3; Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 17,72 g một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác cho 26,58 g chất béo này vào vừa đủ dung dịch NaOH thì thu được lượng muối là
A. 27,42 g. B. 18,28g. C. 27,14g. D. 18,56g.
Câu 26. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 27. Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là:
A. 12,32. B. 10,4. C. 10,72. D. 11,2.
Câu 28. Dẫn V lít khí CO ( đktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,60.
Câu 29. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 30. Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.
C. Kim loại Cu khử được ion Fe2+.
D. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+.
Câu 31. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
A. 9 gam. B. 10,8 gam. C. 18 gam. D. 16,2 gam.
Câu 32. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 6,5 gam. B. 3,25 gam. C. 1,3 gam. D. 0,1 gam.
Câu 33. Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khi ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (đktc) là :
A. 1,12 lít. B. 0,56 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm 1 este, 1 axit cacboxylic và 1 ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18g X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là:
A. 62,44%. B. 23,34%. C. 87,38%. D. 56,34%.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,79 mol CO2và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,36. B. 0,48. C. 0,32. D. 0,24.
Câu 36. Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,32. B. 5,28. C. 4,64. D. 4,8.
Câu 37. Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3)2, NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Hóa chất | X | Y | Z | T |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ | Xanh | Đỏ |
Dung dịch HCl | Khí bay ra | Đồng nhất | Đồng nhất | Đồng nhất |
Dung dịch Ba(OH)2 | Kết tủa trắng | Kết tủa trắng | Đồng nhất | Kết tủa trắng, sau tan |
Dung dịch chất Y là
A. NaOH. B. KHSO4. C. Ba(HCO3)2. D. AlCl3.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 3,15 B. 5,25 C. 3,60 D. 6,20
Câu 39. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là:
A. 27,70. B. 26,40. C. 27,30. D. 25,86.
Câu 40. Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X có phản ứng tráng gương và có 1 liên đôi C=C.
B. Y có phân tử khối là 82.
C. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
D. T là axit fomic.
—— HẾT ——
Để tải file, bạn cần có mật khẩu Download:
“Mật khẩu là tên nhãn hàng bắt đầu bằng chữ c, 8 chữ cái viết in thường, liền không dấu.” trong đường link dưới
Tải về ngay!